☔ Chính Sách Miễn Giảm Học Phí

I - CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ: Căn cứ Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá Thông báo từ Phòng Kế hoạch tài chính; Thời khoá biểu . Thời khoá biểu; Lịch thi; Lịch GVCN họp lớp định kỳ; Biểu đồ giảng dạy; Danh sách lớp sinh hoạt K21; Quy trình. Biểu mẫu sinh viên; Quy trình giảng viên; Quy trình sinh viên; Chương trình đào tạo . Kế hoạch năm 2.3 Chính sách miễn giảm học phí; 2.4 Chính sách học bổng; 3 Các ngành của trường đại học Sài Gòn; 4 Đại học Sài Gòn tuyển sinh - Những thông tin cập nhật mới nhất. 4.1 Các ngành tuyển sinh của đại học Sài Gòn; 4.2 Phương thức tuyển sinh; 4.3 Chỉ tiêu tuyển sinh; Điểm Học phí cho sinh viên quốc tế (hàng năm) Áo miễn phí 1,500 EUR Đan Mạch miễn phí 45,000 - 120,000 DKK (6,000 - 16,000 EUR) Phần Lan miễn phí 5,000 - 20,000 EUR Pháp miễn phí 3,000 - 4,000 EUR Đức miễn phí miễn phí Hy Lạp miễn phí 1,500 EUR Hungary miễn phí 1,500 EUR Na Uy miễn phí miễn phí Ba Lan Nghị định 81/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ Chính sách giảm học phí năm 2022. Sinh viên chỉ được chọn một chương trình ưu đãi học phí duy nhất. A. Giảm học phí cho gia đình. - Các chương trình UniSTART (Academic), đại học, sau đại học: Giảm 5% học phí cho sinh viên có anh chị em ruột, cha mẹ, vợ chồng đã hoặc đang Ngày 27/8/2021 Chính Phủ ban hành Nghị định số 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Nghị định có hiệu lực ngày 15/10/2021 Đối tượng được miễn học phí. Đối tượng được miễn học phí gồm: - Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. - Trẻ em học mẫu giáo và học sinh Theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo: 1. OE4t. Con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân được miễn học phí. Học phí là khoản tiền của gia đình người học hoặc người học phải nộp để góp phần bảo đảm chi phí cho các hoạt động giáo dục, theo khoản 1 Điều 105 Luật Giáo dục. Đối tượng được miễn học phí Theo điều 7 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 và khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP, đối tượng được miễn học phí bao gồm - Người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 như anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; thương binh; người hưởng chính sách như thương binh; anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến nếu có. - Thân nhân của người có công với cách mạng con của người hoạt động cách mạng trước ngày 1/1/1945 nếu có; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 1/1/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 nếu có; con của anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; con của anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sĩ; con của thương binh; con của người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. - Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế. - Học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất. Theo khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP, đối tượng bảo trợ xã hội gồm trẻ bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi; mồ côi cả cha và mẹ; mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật; mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật... - Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng. - Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân. - Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên. - Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học. - Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng. - Sinh viên học chuyên ngành Mác - Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh. - Học sinh, sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập, theo chỉ tiêu đào tạo của Nhà nước. - Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. - Sinh viên cao đẳng, đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh học các chuyên ngành trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. - Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp. - Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở Trung ương quy định. - Người học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Đối tượng được giảm học phí Theo điều 8 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021; khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP, đối tượng được giảm học phí bao gồm - Giảm 70% học phí với + Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các trường văn hóa - nghệ thuật công lập và ngoài công lập, gồm nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống; + Học sinh, sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc, cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp. Danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định; + Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số không phải là dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. - Giảm 50% học phí với + Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên; + Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng. Luật sư Kiều Anh VũVăn phòng luật sư Lê Nguyễn HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ Căn cứ Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Phòng Tuyển sinh và Công tác sinh viên Trường Đại học Kinh tế - Luật thông báo đến các sinh viên thông tin chính sách như sau 1. ĐỐI TƯỢNG VÀ HỒ SƠ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ ĐỐI TƯỢNG MGHP DANH MỤC HỒ SƠ CẦN NỘP Bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc MỨC MIỄN, GIẢM Đối tượng Người có công với cách mạng. Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh. - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí - Bản sao chứng thực Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công được xác định theo theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng được hợp nhất tại văn bản số 01/VBHN-VPQH ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Văn phòng Quốc hội. Miễn học phí Đối tượng Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Con của anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến. - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí - Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng thân nhân người có công với cách mạng được xác định theo theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng được hợp nhất tại văn bản số 01/VBHN-VPQH ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Văn phòng Quốc hội. - Bản saochứng thựcgiấy khai sinh Miễn học phí Đối tượng Sinh viên là con liệt sỹ Đối tượng Sinh viên là con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh Đối tượng Sinh viên là con của bệnh binh Đối tượng Sinh viên là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. Đối tượng 2 Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học giáo dục đại học văn bằng thứ nhất mồ côi, không có nguồn nuôi dưỡng thuộc đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại điều 5, Nghị định 20/2021/NĐ-CP - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí. - Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Miễn học phí Đối tượng 3 Sinh viên khuyết tật. - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí. - Bản sao chứng thực Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện Miễn học phí Đối tượng 4 Sinh viên là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc ông bà trường hợp ở với ông bà thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo NỘP BỔ SUNG HỒ SƠ MỖI HỌC KỲ - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí. - Bản sao chứng thực Giấy khai sinh. - Bản sao chứng thực Giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND xã cấp; Miễn học phí Đối tượng 5 Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cơ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu, có hộ khẩu thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí. - Bản sao chứng thực Giấy khai sinh. -Bản sao chứng thực Sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc. Miễn học phí Đối tượng 6 Sinh viên là người dân tộc thiểu số không phải là dân tộc thiểu số rất ít người ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí. - Bản sao chứng thực Giấy khai sinh. - Bản sao chứng thực Sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc. Giảm 70% học phí Đối tượng 7 Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên. - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí. - Bản sao chứng thực Giấy khai sinh. - Bản sao chứng thực Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp. Giảm 50% học phí Đối tượng 8 Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí. Miễn học phí * Quy định cụ thể Đối tượng 2 SV từ 16-22 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây a Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi; b Mồ côi cả cha và mẹ; c Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật; d Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; đ Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; e Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật; g Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; h Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; i Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; k Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; l Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. ** Sinh viên tải dữ liệu dưới đây để xem các đơn vị thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền quy định. 2. QUY ĐỊNH VỀ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ - Việc miễn, giảm học phí cho sinh viên được thực hiện tại trường nơi sinh viên đang học tập. Nhà nước thực hiện cấp bù học phí trực tiếp cho nhà trường để nhà trường thực hiện chế độ miễn, giảm học phí cho SV thuộc đối tượng miễn, giảm học phí. - Việc cấp bù học phí theo 10 tháng/năm 5 tháng/học kỳ căn cứ số lượng người học thực tế thuộc diện được miễn, giảm học phí và mức thu học phí mức cấp bù học phí cho các trường theo khung học phí của từng nhóm ngành được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP. - Sinh viên thuộc diện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 02 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập; riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì hàng năm phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo. Hoặc các trường hợp thuộc đối tượng cần phải thực hiện hồ sơ/bổ sung hồ sơ theo thông báo từ Phòng TS&CTSV theo năm học/học kỳ để thực hiện thủ tục. - Sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học phí nếu đồng thời học ở nhiều cơ sở giáo dục hoặc nhiều khoa, nhiều ngành trong cùng một trường thì được hưởng một chế độ ưu đãi. - Không áp dụng chế độ ưu đãi về miễn, giảm học phí đối với sinh viên trong trường hợp đã hưởng chế độ này tại một cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ sở giáo dục đại học. - Thời gian sinh viên bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học, học lưu ban, học lại, học bổ sung thì sẽ không được tính trong dự toán để cấp bù tiền miễn, giảm học phí. - Chỉ áp dụng chế độ miễn, giảm học phí đối với các môn học lần một theo chương trình học, không áp dụng cho các môn học lại, học cải thiện,… cũng như chỉ áp dụng đối với 2 học kỳ chính, không áp dụng đối với học kỳ hè và học kỳ dự thính nếu có. Cách thức nộp hồ sơ - Bước 1 Sinh viên thuộc các đối tượng, vui lòng nộp hồ sơ trực tuyến Tại đây. - Bước 2 Sinh viên chuẩn bị 02 bộ hồ sơ theo thành phần hồ sơ quy định và nộp trực tiếp tại Phòng Tuyển sinh và Công tác sinh viên Phòng Lưu ý Đối với hồ sơ MGHP, sinh viên chỉ cần nộp hồ sơ cho lần đầu 02 bộ, riêng đối với đối tượng sau phải nộp bổ sung hồ sơ 02 bộ là Giấy xác nhận/Số hộ nghèo hoặc cận nghèo, gồm Đối tượng 4 - Miễn giảm học phí SV là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo/cận nghèo. Mọi chi tiết liên hệ Phòng Tuyển sinh và Công tác sinh viên - 028 37244555 ext 6333/6331 Thông tư, Nghị định liên quan Nghị định số 81/2021/NĐ-CP tham khảo tại đây Các mẫu đơn - Đơn xin miễn, giảm học phí Link đính kèm - Tra cứu thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền + Quyết định 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020. + Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025. + Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 về việc phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 + Các quyết định khác của cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc quy định mới về phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc thiểu số và miền núi nếu có.. Phòng Tuyển sinh và Công tác sinh viên Bộ trưởng Nguyễn Kim Sơn báo cáo trước Quốc hộiTrong báo cáo gửi các đại biểu Quốc hội ngày 2/11, Bộ trưởng GD&ĐT Nguyễn Kim Sơn thông tin về việc điều chỉnh học phí năm học đó, thời gian qua Bộ GD&ĐT luôn chủ động, tích cực phối hợp với các bộ, ngành, địa phương nghiêm túc thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc rà soát, đánh giá tác động của việc tăng học phí tới học sinh, sinh viên, hộ gia đình thu nhập thấp, hoàn cảnh khó khăn, đề xuất chính sách học phí năm học 2022-2023 phù hợp, ưu tiên kiểm soát lạm đang hoàn thiện dự thảo nghị quyết về vấn đề trên để trình Chính phủ đã xin ý kiến góp ý của các thành viên Chính phủ.Dự kiến, năm học 2022-2023, mức học phí của các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập được giữ ổn định, bằng mức học phí của năm học 2021-2022 do HĐND các tỉnh ban hành áp dụng tại địa bàn."Nếu địa phương tăng học phí năm học 2022-2023 thì sẽ dùng ngân sách địa phương bù vào phần chênh lệch tăng thêm so với năm học 2021-2022. Mức hỗ trợ cho từng cơ sở giáo dục do địa phương xem xét quyết định", báo cáo nêu sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên sẽ xây dựng mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế-kỹ thuật, định mức chi phí, trình UBND để đề nghị HĐND cấp tỉnh xem xét phê duyệt. Trong đó, khuyến khích địa phương bố trí ngân sách tăng chi thường xuyên cho các cơ sở giáo học phí các trường đại học công lập, nghị quyết dự kiến giữ ổn định mức thu học phí năm học 2022-2023 bằng mức thu học phí của năm học nước sẽ cấp bù tiền miễn, giảm học phí theo mức trần học phí năm học 2021-2022 đã quy định tại Nghị định số 81/ GD&ĐT khuyến khích các địa phương bố trí và huy động các nguồn lực hợp pháp để thực hiện việc hỗ trợ tiền đóng học phí năm học 2022-2023 đối với học sinh, sinh viên đang theo học các ngành, nghề đào tạo đáp ứng nhu cầu nhân lực cho các ngành nghề bị tác động do dịch COVID-19 và phục hồi kinh tế-xã hội theo tinh thần Nghị quyết số 11 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế-xã đến 30/10, cả nước có 8 địa phương quyết định miễn học phí một phần hoặc toàn phần cho học sinh các cấp, gồm Bắc Ninh, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Kạn, Đà Nẵng, Bà Rịa-Vũng Tàu, Cần Thơ, Quảng liên quan tới học phí, vào đầu tháng 8/2022, Bộ GD&ĐT đề xuất miễn giảm học phí bậc THCS. Tuy nhiên, đến nay phương án này chưa được chấp thuận. Do vậy, hầu hết các địa phương trên cả nước chưa quyết định mức thu và phương án thu học phí năm học 2022-2023 nhằm mục đích chờ quyết định từ cấp có thẩm quyền và hướng dẫn từ Bộ GD& Nghị định số 81, năm học 2022-2023, mức tăng học phí hằng năm phù hợp với chỉ số giá tiêu dùng và mức tăng trưởng kinh tế hàng năm. Cụ thể là tăng khoảng 7,5%/năm đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và 12,5%/năm đối với giáo dục đại học công lộ trình học phí tại Nghị định số 81/2021, dự kiến đến năm 2025 tính đủ chi phí giáo dục đại học công lập, đến năm 2030 tính đủ chi phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công đối với đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên hoặc tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư được áp dụng mức trần học phí gấp 2 hoặc 2,5 lần đơn vị chưa tự bảo đảm chi thường xuyên nên cơ bản đã bù đắp được chi phí theo yêu cầu của Nghị quyết số Nam

chính sách miễn giảm học phí