🏓 Viết Lại Câu Sử Dụng Câu Điều Kiện Loại 2
Với luận điểm này, để trả lời cho câu hỏi trong bài "Tại sao nhiều người, đặc biệt là giới trẻ ngày nay lại dành nhiều thời gian sử dụng mạng xã hội", người viết thường hay tư duy sai lệch về việc kể ra những lợi ích của mạng xã hội. Điều này chỉ đúng
Công thức câu điều kiện loại 3/2 (câu điều kiện hỗn hợp 1) IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WOULD/COULD + Động từ nguyên mẫu. - Ví dụ: If I had taken his advice, I would be rich now. If I hadn't been in a hurry this morning, I wouldn't so hungry
Ở phần 1 và phần 2 đề TOEIC format mới giảm đi 10 câu. Dễ nhận thấy rằng ETS muốn giảm số lượng các câu dễ, có sử dụng mẹo và loại trừ nhiều. Ở phần 3 với sự thay đổi lớn là có nhiều câu hơn, và có nhiều người nói hơn trong cuộc hội thoại.
Tìm hiểu tổng quan về câu điều kiện cũng như học cách sử dụng câu điều kiện loại 1, 2, 3 chính xác nhất có cả video do cô giáo Trang của Elight dạy. Bài viết liên quan. Khái quát về 5 dạng câu hỏi trong tiếng Anh Different words for WALKING 20/08/2022; Những cách khác nhau
Bài tập đảo ngữ câu điều kiện Bài 1: Sử dụng cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1 để viết lại các câu sau. If she studies hard , she will pass the exams. If it rains, they won't walk to the town. If she has a temperature, she will see the doctor. If her friends come, she will be very happy.
Bài tập 1: Viết lại câu sử dụng câu chẻ 1. She bought the car from Tom. ………………………………………………………………….. 2. My secretary sent the bill to Mr. Harding yesterday. ………………………………………………………………….. 3. We are coming to stay with Jane this weekend. ………………………………………………………………….. 4. The president makes the important decisions. ………………………………………………………………….. 5.
Những từ vựng cần lưu ý. Hướng dẫn viết chi tiết cho dạng quy trình (Process) Bước 1: Phân tích đề bài & quy trình. Bước 2: Viết Introduction. Bước 3: Viết Overview. Bước 4: Viết 2 đoạn Body Paragraph. Kinh nghiệm viết Task 1 IELTS writing. Không đưa ra số liệu cụ thể ở mở
Sau đây là các cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh cần nhớ. Cấu trúc 1: Dành bao nhiêu thời gian để làm gì S + spend + Khoảng thời gian + V.ing = It + take + (sb) + Khoảng thời gian + to + V Ví dụ: I spend 1 hour cleaning my house. = I take 1 hour to clean my house. (Tôi dành 1 tiếng để dọn dẹp nhà).
Về đoạn code trên: nếu n%i == 0 thì sẽ đi tới return false; mà return là ra khỏi hàm rồi, với false là giá trị trả về. 1. sqrt () trả về kiểu số thực ( double ). (int) là ép về số nguyên rồi so sánh. Nếu không ép thì nó tự động chuyển i thành kiểu số thực. (1) So sánh 2
3hQpZNI. Câu điều kiện xuất hiện khá phổ biến trong ngữ pháp tiếng Anh, nhất là dạng câu điều kiện loại 2. Nhiều bạn cảm thấy loại câu điều kiện này khá dễ, nhưng một số lại chưa thực sự nắm rõ về những kiến thức liên quan và thường mắc lỗi sai. Vì thế, trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ đem đến cho bạn những kiến thức quan trọng nhất về câu điều kiện này. Câu điều kiện loại 2 Conditional type 2 là một dạng mệnh lệnh điều kiện diễn tả hành động không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Hay nói cách khác, đây là dạng câu điều kiện không có thật ở hiện tại. Một vế đưa ra điều kiện chỉ là giả thiết, ước muốn trái ngược hoàn toàn so với hiện tại. Ex If I were you, I would study harder to pass this exam. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học chăm chỉ hơn để vượt qua bài kiểm tra này ➔ Một vế đưa ra giả thiết/điều kiện “If I were you” Nếu tôi là bạn, một vế đưa ra ước muốn trái ngược “I would study harde rto pass this exam” tôi sẽ học chăm hơn để vượt qua bài kiểm tra này. Cấu trúc câu điều kiện loại 2 Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính If + S + Ved/cột 2 To be were/weren’t S + would/could/should + Vinf wouldn’t/couldn’t + V1 Ex 1. If Jim refused this invitation, I would be very sad. Nếu Jim từ chối lời mời này, tôi sẽ rất buồn 2. If the wether weren’t so bad, we could go out. Nếu thời tiết không quá xấu, chúng tôi có thể đi ra ngoài *Notes – Trong mệnh đề câu điều kiện, tobe ➔ were’ đối với tất cả các ngôi. – Theo nguyên tắc chung + should’ được dùng cho ngôi thứ nhất + would’ được dùng cho ngôi thứ hai và thứ ba Tuy nhiên, trong văn nói thường có xu hướng dùng would’ cho tất cả các ngôi. Cách dùng câu điều kiện loại 2 Câu điều kiện loại 2 được dùng trong các trường hợp như sau – Dùng để nói sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương lai. Ex 1. If my father hit the jackpot, he would be rich. Nếu bố tôi trúng sổ xố, ông ấy sẽ giàu có 2. If Windy had the money, he would buy a Audi. Nếu Windy có tiền, anh ấy sẽ một chiếc xe Audi – Sử dụng để đưa ra lời khuyên If I were you… Ex If I were you, I wouldn’t buy that bag. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua chiếc túi đó Biến thể câu điều kiện loại 2 1. Biến thể mệnh đề chính a. If + S+ past simple, S + would /could/might/had to…. + be V-ing Ex If my sister stayed at home, she would be playing chess with me. Nếu em gái tôi ở nhà thì giờ em ấy đang chơi cờ vua với tôi b. If + past simple, past simple Ex If they studied hard, they passed the exam easily. Nếu họ học hành chăm chỉ thì họ đã vượt qua bài kiểm tra một cách dễ dàng 2. Biến thể mệnh đề If a. If + S + Past Continuous, S + would/could + V-inf Ex If my mother were working, I wouldn’t disturb her. Nếu mẹ tôi đang làm việc, tôi sẽ không làm phiền bà ấy b. If + S + Past Perfect, S + would/could + V-inf Ex If I had played the lottery, I would have a chance to hit the jackpot. Nếu tôi chơi xổ số thì tôi sẽ có cơ hội trúng giải Đảo ngữ Câu đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2 giúp câu văn thêm sinh động. Cụ thể Were + S + not + to + V, S + Would/Could/Might… + V Were + S + not + Adj, S + Would/Could/Might… + V Ex If his aunt had her passport, she could go abroad. ➔ Were his aunt to have her passport, she coulf go abroad. Nếu dì của anh ấy có hộ chiếu, cô ấy có thể đi nước ngoài Trên đây là những kiến thức quan trọng nhất về câu điều kiện loại 2 mà chúng tôi mong muốn đem đến cho bạn. Những kiến thức này thực sự quan trọng và sẽ giúp ích nhiều trong quá trình học tập của bạn. Chúc bạn học thật tốt và đạt kết quả cao! XEM THÊM
Câu điều kiện loại 2 là mẫu câu sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Loại câu này dùng để diễn tả sự việc không có thật trong hiện tại hoặc dùng để khuyên tiên, hãy xem lại video Câu Điều Kiện Loại 1 trong tiếng Anh Video công thức, cách dùng câu điều kiện loại 1 Ms Thuỷ KISS EnglishNhắc đến các kiến thức cơ bản trong tiếng Anh chắc hẳn bạn không thể không nhắc đến mẫu câu điều kiện. Đây là ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh và được sử dụng rất phổ biến. Câu điều kiện được chia thành 3 loại gồm điều kiện loại 1, loại 2 và loại 3. Tuy nhiên, dưới đây chúng ta chỉ tìm hiểu về câu điều kiện loại 2. Hãy cùng Ms Thủy KISS English tìm hiểu ngay nhé! Cấu Trúc Câu Điều Kiện Loại 2Câu điều kiện trong tiếng Anh được chia làm 3 loại. Trong đó câu điều kiện 2 là loại câu được sử dụng khá phổ biến. Câu điều kiện loại 2 được dùng để diễn tả những sự việc hay điều kiện không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Có thể hiểu đơn giản đó là những câu điều kiện không có thật ở hiện Anh có chia ra 3 loại câu điều kiện là loại 1, loại 2 và loại 3Loại câu điều kiện này nhằm biểu hiện một ước muốn trái ngược với hiện tại. Coi điều kiện chỉ là giả thiết, nếu … thì …Cấu trúc câu điều kiện loại 2 như sauIf + S + Ved/ V2, S + would/ could/ should + + S + were/ weren’t, S + would/ could/ should + phủ định thêm “not” để thể hiện rõ mong muốn của người dùng. Ví dụ If I had a million USD, I would buy a new house. Nếu tôi có 1 triệu đô la, tôi sẽ mua một ngôi nhà mới.Tuy nhiên, trong ngữ cảnh hiện tại tôi không có tiền. Bên cạnh đó, người ta thường sử dụng câu điều kiện loại 2 giống như một lời khuyên bảo. Cấu trúc If I were you, S + would/ could/ should + dụ If I were you, I would buy this car. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc xe đóTrong nhiều tình huống muốn khuyên bảo, việc sử dụng câu điều kiện 2 sẽ cực kỳ phát huy tác dụng. Bạn nên căn cứ vào ngữ cảnh nói chuyện để sử dụng cho chính xác. Đảo Ngữ Câu Điều Kiện Loại 2Đảo ngữ câu điều kiện 2 được đưa ra nhằm giúp cho giải thiết câu trở nên nhẹ nhàng hơn và hữu ích với người dùng hơn. Theo đó, những lời khuyên bạn đưa ra sẽ tế nhị, lịch sự và giảm bớt tính áp điều kiện 2 diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại Trong loại câu điều kiện này chỉ sử dụng một động từ to be duy nhất là “were”, không dùng “was”. Câu đảo ngữ cũng vậy, chúng ta chỉ sử dụng “were” cho bất kể các trúc Were To V + S, S + would/ should/ could + dụ If you knew Chinese, you would understand what I mean.⇨ Were you to know Chinese, you would understand what I dễ hiểu đúng không nào! Căn cứ trong từng ngữ cảnh nói chuyện khác nhau, bạn có thể lựa chọn sử dụng đảo ngữ câu điều kiện 2 sao cho phù hợp và chính xác nhất. Bài Tập Viết Lại Câu Điều Kiện Loại 2Một số bài tập viết lại câu cho bạn luyện tập như sau1, They aren’t rich, so they can’t help us.→ If they ...................................................................................................2, She doesn’t take any exercise, so she is overweight.→ If she ....................................................................................................3, He doesn’t have a motorbike, so he always goes to class late.→ He wouldn’t ...........................................................................................4, I am bad at Math, so I can’t do homework.→ I could ...................................................................................................5, John is fat because he eats so many chocolates.→ If John ..................................................................................................Câu điều kiện loại 2 Cách Nhận Biết Câu Điều Kiện Loại 1 2 3Cách nhận biết câu điều kiện loại 1 2 3 khá đơn giản. Bạn có thể dựa vào công thức hoặc cách sử dụng để nhận biết chúng. Công thứcCâu điều kiện loại 1 If + S + V s, es, S + will/ can/ shall + điều kiện loại 2 If + S + Ved/ V2, S + would/ could/ should + điều kiện loại 3 If + had + Vpp/ Ved, S + would/ could have + Vpp/ dùngCâu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai. Câu loại 2 dùng để diễn tả những điều kiện không có thật ở hiện tại. Còn câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả sự việc không có thật trong quá biệt 3 loại câu điều kiện dựa vào công thức và cách dùngTrên đây là những thông tin hữu ích về câu điều kiện loại 2 cho bạn được biết. Căn cứ trong đúng ngữ cảnh, đúng trường hợp bạn nên sử dụng loại câu này một cách chính xác.
Câu điều kiện loại 2 là gì? Cấu trúc và cách dùng của nó như thế nào? Câu điều kiện loại 2 dùng was hay were, dạng đảo ngữ của nó ra làm sao? Cùng Wiki Tiếng Anh đi tìm hiểu câu trả lời của những câu hỏi này qua bài viết sau điều kiện loại 2Mục lục nội dungCâu điều kiện loại 2 là gìCấu trúc câu điều kiện loại 2Cách dùng câu điều kiện loại 2Dùng để đưa ra lời khuyênDùng để đưa ra câu hỏi giả địnhDùng để Nói về một điều giả tưởngDùng để đưa ra một yêu cầu lịch sựDùng đưa ra lý do vì sao bạn không thể làm gìCâu điều kiện loại 2 dùng was hay wereĐảo ngữ câu điều kiện loại 2Các biến thể của câu điều kiện loại 2Bài tập câu điều kiện loại 2 có đáp ánBài tập 1 viết lại câu điều kiện loại IIĐáp án Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện dùng để diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại, đồng thời cũng không có khả năng xảy ra trong tương lai. Trong câu điều kiện loại 2, tất cả các ngôi đại từ nhân xưng đều dùng với động từ tobe là I were a boy, I would ask her out. Nếu tôi là con trai, tôi sẽ mời cô ấy đi hẹn hò – Người nói là con gáiIf Linh had $5 million, he could afford that apartment. Nếu có 5 triệu đô, anh ấy có thể mua được căn trúc câu điều kiện loại 2Cấu trúc của câu điều kiện loại II thường bao gồm hai mệnh đề. Một mệnh đề “nếu” đóng vai trò làm điều kiện giả định, mệnh đề còn lại là mệnh đề chính “thì”.Mệnh đề điều kiệnMệnh đề chínhIf + S + VedTo be were / weren’tS + would/could/should + VVí dụ If I had my keys right now, I would definitely open the door. Nếu tôi có chìa khóa bây giờ, thì chắc chắn tôi sẽ mở dùng câu điều kiện loại 2Dùng để đưa ra lời khuyênCách dùng phổ biến nhất của câu điều kiện loại này là đưa ra lời khuyên cho những người xung quanh, rằng bạn đặt mình vào trong hoàn cảnh của người đó và đưa ra cách giải quyết của bản thân. Chúng ta thường sử dụng cấu trúc If I were you, I would + V để đưa ra lời I were you, I would never buy that car. Nếu mình là bạn mình sẽ không bao giờ mua chiếc xe đó.If I were you, I would agree to help Minh. Nếu tớ là cậu, tớ sẽ đồng ý giúp đỡ Minh.Dùng để đưa ra câu hỏi giả địnhCâu hỏi mang tính giả định thường đưa ra những tình huống không thực tế hoặc không có khả năng xảy ra trong tương lai. Khi đó bạn có thể dùng cấu trúc What would you do if + S + Ved? để nói về điều would you do if you were so fluent in Chinese? Bạn sẽ làm gì nếu bạn nói trôi chảy tiếng Trung?What would you do if you could be on this TV show? Bạn sẽ làm gì nếu bạn có thể lên chương trình TV này?Dùng để Nói về một điều giả tưởngNgoài dạng câu hỏi, câu điều kiện loại 2 cũng có thể sử dụng để đưa ra một giả tưởng, một nhận định không có thật ở hiện I were rich, I would buy that car. Nếu tôi giàu có, tôi sẽ mua chiếc xe I lived near our school, I wouldn’t go to school late. Nếu tôi sống ở gần trường học, tôi sẽ không bao giờ đi học muộnDùng để đưa ra một yêu cầu lịch sựCâu điều kiện loại 2 có thể sử dụng để tăng tính lịch sự cho lời yêu cầu, đề nghị của người nói. Bạn có thể dùng cấu trúc It would be great if you could + V để diễn đạt would be great if you could open this door for me. Sẽ rất tuyệt nếu bạn có thể mở cánh cửa này giúp would be really great if you can call me tonight. Sẽ rất là tuyệt nếu bạn có thể gọi tôi tối nayDùng đưa ra lý do vì sao bạn không thể làm gìNgoài việc đưa ra yêu cầu, bạn cũng có thể dùng câu điều kiện loại 2 để đưa ra một cái cớ, hoặc một sự khó xử của bản thân để lịch sự từ chối một lời đề I have more free time, I would definitely help you with this task. Nếu mình có thêm thời gian rảnh, mình chắc chắn sẽ giúp bạn xử lí công việc would love to do it for you if I didn’t have to do this homework so late like this. Tôi sẽ rất muốn làm điều này cho bạn nếu tôi không phải làm bài về nhà muộn như thế điều kiện loại 2 dùng was hay wereTrong cấu trúc câu điều kiện loại 2, người bản xứ thường dùng “were” ở tất cả các ngôi thay vì “was” ở vế câu giả dụIf I were you, I would not accept his offer. Nếu mình là bạn, mình sẽ không chấp nhận lời đề nghị này.If she were younger, she would be a gorgeous lady. Nếu cô ấy trẻ hơn, cô ấy sẽ là một người phụ nữ xinh đẹp.If you were Marry, you would understand how she had been suffering. Nếu cậu là Marry thì cậu mới hiểu được những gì cậu ấy đang phải trải qua. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2Đảo ngữ sẽ giúp giảm tính nghiêm trọng của giả thiết trong câu điều kiện loại II. Dạng đảo ngữ này thường được sử dụng để đưa ra lời khuyên một cách lịch sự, tế nhị và giảm tính áp điều kiệnDạng đảo ngữIf + S + Ved, S + would/might/could + VWere + S + O, S + would/might/could + VVí dụ If I were you, I would not say that to her.=> Were I you, I would not say that to trong câu có động từ “were”, dạng đảo ngữ sẽ đảo “were” lên đầu câu. Ví dụ If I were him, I would be more polite. => Were I him, I would be more polite. Nếu tôi là anh ấy, tôi sẽ lịch sự hơn.Nếu trong câu không có động từ “were”, dạng đảo ngữ cần đảo “were + to V” lên đầu câu. í dụ If I knew how to fix this car, I would not hire a mechanic. => Were I to know how to fix this car, I would not hire a mechanic. Nếu tôi biết cách sửa chiếc ô tô này, tôi sẽ không thuê một kĩ sư.Các biến thể của câu điều kiện loại 2Có 2 loại biến thể trong câu điều kiện loại IIBiến thể mệnh đề If If + S + past continuous, S + would/could + you were working, then I would not disturb you anymore. Nếu bạn đang bận làm việc, vậy mình sẽ không làm phiền bạn + S + past perfect, S + would/could + you had not revealed this secret, I would never know the truth. Nếu bạn không tiết lộ bí mật này, mình sẽ không bao giờ biết được sự thể mệnh đề chínhIf + S + past simple, S + would/could/might… + be I stayed at home, I would be lying on my bed now. Nếu tôi ở nhà thì giờ này tôi đang nằm dài trên + S + past simple, S + past he were rich, he bought this car. Nếu anh ta giàu thì anh ta mua chiếc xe này.Bài tập câu điều kiện loại 2 có đáp ánBài tập 1 viết lại câu điều kiện loại IIIf he wasn’t very ill, he would be at work UnlessHe is fat but he doesn’t play is ill. He can’t go can’t see you this Friday because I have to car is out of order. I won’t drive you is sad because she has a small don’t know his email so I can’t send him an aren’t lucky. You won’t like to buy a new car but I don’t have enough moneyI’m not going to buy that mobile phone because it’s too án Unless he was very ill, he would be at he played sports, he wouldn’t be he wasn’t ill, he could go I didn’t have to work, I could be able to see you my car wasn’t out of order, I would drive you Mary didn’t have a small flat, he wouldn’t be I knew his email, I could send him an you were lucky, you would winIf I had enough money, I would buy a new that mobile phone weren’t so expensive, I would buy it. Post Views 343
viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2