🎨 Tài Sản Riêng Trước Khi Kết Hôn

Trả lời: Theo quy định tại Khoản 1, Điều 43 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định về tài sản riêng của vợ, chồng: "Tài sản riêng của vợ, chồng bao gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các Điều 38, 39, 40 của Luật này; tài sản phục Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các Điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu Căn cứ Điều 43 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 thì tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn. Và căn cứ vào khoản 1, Điều 33 thì "tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động Về nguyên tắc, tài sản được tạo lập trước khi kết hôn là tài sản riêng của mỗi bên vợ/ chồng, nên không cần phải lập văn bản thỏa thuận hoặc cam kết về tài sản riêng. Trong trường hợp có tranh chấp thì người đứng tên tài sản có nghĩa vụ chứng minh là tài Theo Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là Vợ, chồng có quyền nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung. Doanh nghiệp tư nhân do vợ hoặc chồng thành lập trước khi kết hôn thì toàn bộ tài sản của doanh nghiệp là tài sản riêng của người đó. Để xác định tài sản riêng, bạn chỉ cần xuất Trả lời: Tài sản riêng của vợ chồng được quy định tại Khoản 1 Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 như sau: "1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ Xin cảm ơn!". "1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này "Khoản 1 Điều 43. Tài sản riêng của vợ chồng 1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản Bqay. * Bạn đọc hỏiTôi và bạn gái quen nhau được 1 năm và có ý định tiến tới hôn nhân. Trước khi quen bạn gái, tôi đăng ký mua 1 căn chung cư, hiện đã bàn giao nhưng chưa được cấp sổ. Căn chung cư này mua từ tiền tiết kiệm của tôi trước đây và vay ngân hàng trên thu nhập của tôi. Nếu chúng tôi đăng ký kết hôn thì căn nhà này có phải là tài sản riêng của tôi không?- Luật sư Nguyễn Thị Hương giám đốc đối ngoại Công ty Luật TNHH Tín An, Đoàn luật sư quy định tại điều 43 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, tài sản riêng của vợ hoặc chồng bao gồm- Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng;- Tài sản khác Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ; tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác; khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng điều 11 nghị định 126/2014/NĐ-CP;- Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của mỗi bên sau khi chia tài sản chung trừ trường hợp vợ, chồng có thỏa thuận đó, căn chung cư mua trước khi kết hôn dùng tài sản có trước khi kết hôn để mua chung cư thì đây là tài sản nhiên, sau khi kết hôn- Nếu vợ hoặc chồng không nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung thì đó là tài sản riêng của vợ hoặc Nếu nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung thì đó là tài sản chung của vợ chồng theo thỏa thuận. Việc thỏa thuận nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào tài khoản chung phải bằng văn bản và có công chứng hoặc chứng thực. Ngoài ra, theo khoản 4 điều 59 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, nguyên tắc chia tài sản riêng của vợ, chồng khi hai người ly hôn làTài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định của luật trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu về chia tài sản thì được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận vậy, nếu không nhập tài sản riêng vào tài sản chung vợ chồng thì căn chung cư mua trước khi kết hôn là tài sản riêng, thuộc quyền sở hữu của riêng vợ hoặc chồng và người này có toàn quyền định đoạt, sử dụng dù trong thời kỳ hôn nhân hay khi ly hôn. Trường hợp nhập giữa tài sản riêng và tài sản chung thì về nguyên tắc, người nào đóng góp bao nhiêu sẽ được hưởng giá trị phần tài sản mà mình đã đóng góp. Tranh chấp tài sản vẫn luôn là vấn đề gây không ít khó khăn cho các cặp vợ, chồng khi ly hôn. Việc xác định tài sản như thế nào cho đúng để không phải tranh chấp khi ly hôn không phải ai cũng biết. Vậy làm sao để biết được đâu là tài sản chung và đâu là tài sản riêng. Mời bạn đọc cùng theo dõi qua một tình huống cụ thể về tài sản có trước khi kết hôn là tài sản chung hay riêng. Câu hỏi Khách hàng Trước khi kết hôn, tôi được bố mẹ mua cho một chiếc ô tô nhưng mãi đến khi tôi lấy vợ thì tôi mới đăng ký xe mang tên tôi. Giờ vợ chồng tôi ly hôn và có tranh chấp về tài sản liên quan đến chiếc xe. Vậy Luật sư cho tôi hỏi là chiếc xe được tính là tài sản chung hay tài sản riêng? Luật sư tư vấn Mến chào bạn! Trước hết, công ty Luật DHLaw kính chúc bạn sức khỏe. Câu hỏi mà bạn gửi về hộp thư hỏi đáp pháp luật của chúng tôi, chúng tôi sẽ trả lời vấn đề của bạn như sau. 1. Cách xác định tài sản Theo quy định của Luật hôn nhân gia đình 2014 về việc xác định đâu là tài sản chung và đâu là tài sản riêng như sau. Điều 33 quy định về tài sản chung gồm - Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân. - Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung. - Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng. Trong trường hợp không có căn cứ chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung. Điều 43 quy định về tài sản riêng gồm - Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; - Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; - Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng. - Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Như vậy, căn cứ vào 2 điều trên thì chiếc xe của bạn được hình thành trước khi bạn kết hôn do đó chiếc xe đó là tài sản riêng của bạn. Tuy nhiên, sau khi kết hôn thì bạn mới tiến hành làm thủ tục đăng ký xe, do đó khi có tranh chấp tài sản khi ly hôn thì bạn cần chứng minh chiếc xe đó là tài sản riêng của bạn. Một số giấy tờ để bạn có thể chứng minh như hợp đồng mua bán xe, biên bản giao nhận tiền khi mua xe,... 2. Liên hệ Luật sư để nhận tư vấn chi tiết Công ty Luật DHLaw với trên 10 năm kinh nghiệm trong tư vấn hôn nhân gia đình nói chung và tư vấn về ly hôn chia tài sản nói riêng. Vì vậy, nếu bạn đang có bất cứ những vướng mắc nào khác về hôn nhân thì có thể liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ nhanh, chính xác. Bộ phận Tư vấn DHLaw. Add 185 Nguyễn Văn Thương , Phường 25, Q. Bình Thạnh, TP. HCM. Hotline 24/24 0909 854 850 Email contact Rất mong nhận được sự hợp tác của Quý khách hàng! Trân trọng./. Tài sản trước hôn nhân có những quy định gì, làm như thế nào để biết tài sản trước hôn nhân và sau hôn nhân?1. Quy định về tài sản trước hôn nhânTài sản trước hôn nhân là tài sản riêng của vợ hoặc chồng có được từTài sản trước hôn nhân là tài sản riêng Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định; Tài sản phục vụ nhu cầu cần thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ chồng;Tài sản hình thành từ tài sản riêng của vợ chồng là tài sản lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được quy đinh theo luậtTài sản trước thời kỳ hôn nhân nhưng vợ chồng có thỏa thuận là tài sản chung của vợ chồng. Khi này phần tài sản được thỏa thuận là tài sản chung của vợ Quy định về tài sản sau hôn nhânLà tài sản trong thời kỳ hôn nhân mà pháp luật quy định là tài sản chung quy định tại Điều 33 Luật hôn nhân và gia đình gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động , hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân…Ngoài ra còn có hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ chồng quy định tại Điều 10 Nghị định 126/2014/NĐ-CP

tài sản riêng trước khi kết hôn