⚾ Lí Thuyết Sinh Học 7

Hồ Chí Minh, lưu trữ học liệu cần thiết cho giảng dạy, học tập các môn vật lý. Skip to content. 15/10/2022 . Vật lý kỹ thuật. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. 50 năm đóng góp và hình thành của lý thuyết phiếm hàm mật độ (DFT) Kỳ thi Olympic vật lý sinh viên Với mong muốn giúp các bạn sinh viên đạt kết quả cao trong kì thi kết thúc học phần, eLib.VN xin chia sẻ đến các bạn Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn Lý thuyết xác suất thống kê có đáp án dưới đây. Hy vọng tư liệu này sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình ôn tập nâng cao kiến Nếu tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 22: Tôm sông sử dụng font chữ TCVN3, khi bạn mở lên mà thấy lỗi chữ thì chứng tỏ máy bạn thiếu font chữ này. Bạn thực hiện tải font chữ về máy để đọc được nội dung. Hệ thống cung cấp cho bạn bộ cài cập nhật gần như tất cả các font chữ cần thiết, bạn thực hiện tải về và cài đặt theo hướng dẫn rất đơn giản. Hướng dẫn giải chủ đề 1: Giới thiệu khái quát môn sinh học SBT Sinh học 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn. Trên con đường tìm kiếm lời giải cho những giả thuyết đó, nhiều tư tưởng lớn, nhiều lý thuyết lớn của Toán học đã nảy sinh. Hơn nữa, trong những năm gần đây, Số học không chỉ là một lĩnh vực của Toán học lý thuyết, mà còn là lĩnh vực có rất nhiều ứng dụng Tóm Tắt Lý Thuyết Hóa Học Lớp 12 Ôn thi THPT Quốc Gia bằng sơ đồ hệ thống dễ nhớ, logic. Tổng hợp kiến thức hóa sơ đồ tư duy ôn thi THPT QG Trọn Bộ. app điện thoại hỗ trợ việc học thuận tiện nhất! Cẩm nang du học sinh ở nước ngoài: vietkieulife.com Săn mã Giảm Cùng chúng tôi phân biệt nội dung lý thuyết của nghĩa tường minh và hàm ý dưới bài viết của chúng tôi nhé ! Hàm ý có thể có trong ngôn ngữ sinh hoạt, báo chí, vãn chương, nhưng trong văn bản khoa học, hành chính - công vụ thì không nên dùng hàm ý. - Muốn sử dụng hàm Lớp 7 Lý thuyết và phương pháp giải bài tập các môn: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Sử, Địa 572 BÀI ÔN Lớp 6 Lý thuyết và phương pháp giải bài tập các môn: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Sử, Địa 2743 BÀI ÔN Lớp 5 Lý thuyết và phương pháp giải bài tập Toán và Tiếng Việt theo từng dạng giúp các con nắm kiến thức dễ dàng. 208 BÀI ÔN Lớp 4 1. Mục đích báo cáo, thuyết trình - Trình bày được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong đời sống. 2. Chuẩn bị và các bước tiến hành a. Chuẩn bị Thu thập tranh ảnh hoặc video về vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong đời sống: b. Các bước tiến hành UI2Iu6o. Lý thuyết môn Sinh học 7Chúng tôi xin giới thiệu bài Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 48 Đa dạng của lớp Thú - Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết và câu hỏi trắc nghiệm nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 7. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đâyBài Đa dạng của lớp Thú - Bộ Thú huyệt, bộ Thú túiA. Lý thuyết Sinh học 7 bài 48I. ĐA DẠNG LỚP THÚB. Trắc nghiệm Sinh học 7 bài 48A. Lý thuyết Sinh học 7 bài 48I. ĐA DẠNG LỚP THÚ- Lớp thú hiện nay có khoảng 4600 loài. Ở Việt Nam đã phát hiện được 275 Các loài thú đều có lông mao, tuyến sữa. 1. Bộ Thú huyệt- Đại diện thú mỏ vịt sống ở Châu Đại Dương- Đặc điểm Vừa sống ở nước ngọt, vừa ở cạn- Cấu tạo+ Mỏ giống mỏ vịt, dẹp.+ Mắt nhỏ+ Bộ lông rậm mịn, mềm bao phủ cơ thể, không thấm nước, chân có màng bơi thích nghi với đời sống bơi lội.+ Đuôi rộng, dẹp để dự trữ Sinh sản+ Đẻ trứng trứng được đẻ vào tổ làm bằng lá cây mục. Mỗi lần có thể sinh từ 1 – 3 trứng. Trứng sau 10 ngày ấp sẽ nở thành con.+ Thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có vú nên chưa cho con bú. Thú mỏ vịt con uống sữa mẹ theo 2 cách- Ép mỏ vào bụng mẹ cho sữa chảy ra. Sau đó, chúng liếm lông, lấy sữa vào Bơi theo mẹ, uống sữa do thú mẹ tiết ra hòa lẫn vào Bộ Thú túi- Đại diện Kanguru sống ở đồng cỏ Châu Đại Đặc điểm + Cao tới 2m.+ Mặt dài, răng dẹt và rộng để nhai cỏ+ Tay ngắn+ Túi được bọc lông nơi ở của kanguru con+ Có chi sau khỏe để nhảy nhanh. Nó có thể nhảy với vận tốc 40 – 50km/h+ Đuôi dài lông dày để giữ thăng bằng. - Di chuyển - Sinh sản+ Đẻ con. Con sơ sinh chỉ lớn bằng hạt đậu, dài khoảng 3cm không thể tự bú mẹ, sống trong túi da ở bụng mẹ.+ Vú có tuyến sữa, vú tự tiết sữa và tự động chảy vào miệng của thú Trắc nghiệm Sinh học 7 bài 48Câu 1 Lớp Thú có bao nhiêu loàia. 2 600 loài b. 3 600 loài c. 4 600 loài d. 5 600 loàiLớp Thú hiện nay có khoảng 4 600 loài, 26 bộ. Ở Việt Nam đã phát hiện được 275 loài.→ Đáp án c Câu 2 Lớp Thú đều cóa. Lông maob. Tuyến tiết sữac. Vúd. Cả a và b đúngLớp Thú đều có lông mao và tuyến tiết sữa, có loài có vú có loài chưa có vú.→ Đáp án d Câu 3 Đại diện của bộ Thú huyệt làa. Thú mỏ vịtb. Thỏc. Kangurud. Thằn lằn bóng đuôi dàiĐại diện của bộ Thú huyệt là thú mỏ vịt sống ở châu Đại Dương, có mỏ giống mỏ vịt.→ Đáp án a Câu 4 Đặc điểm nào giúp thú mỏ vịt bơi lội được trong nướca. Lông rậm, mịnb. Chân có màng bơic. Có mỏ giống mỏ vịtd. Tất cả các đặc điểm trên đúngThú mỏ vịt có mỏ dẹp, bộ lông rậm, mịn, không thấm nước, chân có màng bơi thích nghi với đời sống bơi lội trong nước.→ Đáp án d Câu 5 Đặc điểm sinh sản của thú mỏ vịt làa. Đẻ trứngb. Đẻ conc. Có vúd. Con sống trong túi da của mẹThú mỏ vịt đẻ trứng. Thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có vú.→ Đáp án a Câu 6 Loài Thú nào nuôi con trong túi da ở bụng thú mẹa. Thú mỏ vịtb. Thỏc. Gấud. KanguruKanguru con sơ sinh chỉ bằng hạt đậu, dài khoảng 3 cm không thể tự bú mẹ, sống trong túi da ở bụng thú mẹ.→ Đáp án d Câu 7 Thú mỏ vịt được xếp vào lớp Thú vìa. Vừa ở cạn, vừa ở nướcb. Có bộ lông dày, giữ nhiệtc. Nuôi con bằng sữad. Đẻ trứngThú mỏ vịt thuộc lớp Thú vì con được nuôi bằng sữa do thú mẹ tiết ra.→ Đáp án c Câu 8 Đặc điểm của kanguru làa. Chi sau lớn, khỏeb. Đẻ trứngc. Con non bình thườngd. Không có vú, chỉ có tuyến sữaKanguru có chi sau lớn khỏe, đuôi dài, đẻ trứng, con non rất nhỏ và có vú tiết sữa nuôi con.→ Đáp án a Câu 9 Cách di chuyển của kanguru làa. Bơib. Đic. Co bóp đẩy nướcd. NhảyKanguru có chi sau lớn khỏe, đuôi to dài để giữ thăng bằng khi nhảy.→ Đáp án d Câu 10 Bộ Thú được xếp vào Thú đẻ trứng làa. Bộ Thú huyệtb. Bộ Thú túic. Bộ Thú huyệt và Bộ Thú túid. Bộ Thú ăn sâu bọBộ Thú huyệt là Thú đẻ trứng, có đại diện là Thú mỏ vịt.→ Đáp án a Câu 11 Vận tốc nhảy của kangaroo là bao nhiêu?a. 20 – 30 km/ 30 – 40 km/ 40 – 50 km/ 50 – 60 km/giờ.→ Đáp án cCâu 12 Phát biểu nào dưới đây về kangaroo là sai?a. Chi sau và đuôi to Con cái có tuyến sữa nhưng chưa có Sống ở đồng cỏ châu Đại Con sơ sinh sống trong túi da ở bụng mẹ.→ Đáp án bCâu 13 Thú mỏ vịt thường làm tổ ấp trứnga. Ở trong Bằng lông nhổ ra từ quanh Bằng đất Bằng lá cây mục.→ Đáp án dCâu 14 Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sauKangaroo có …1… lớn khỏe, …2… to, dài để giữ thăng bằng khi 1 chi trước; 2 đuôib. 1 chi sau; 2 đuôic. 1 chi sau; 2 chi trướcd. 1 chi trước; 2 chi sau→ Đáp án bCâu 15 Động vật nào dưới đây đẻ trứng?a. Thú mỏ Thỏ Chuột cống.→ Đáp án aCâu 16 Các chi của Kangaroo thích nghi như thế nào với đời sống ở đồng cỏ?a. Hai chân sau rất khoẻ, di chuyển theo lối Hai chi trước rất phát triển, di chuyển theo kiểu đi, chạy trên Di chuyển theo lối nhảy bằng cách phối hợp cả 4 Hai chi trước rất yếu, di chuyển theo kiểu nhảy.→ Đáp án aCâu 17 Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sauBộ Thú huyệt có đại diện là thú mỏ vịt sống ở châu Đại Dương, có mỏ giống mỏ vịt, sống vừa ở …1…, vừa ở cạn và …2….a. 1 nước ngọt; 2 đẻ trứngb 1 nước mặn; 2 đẻ trứngc. 1 nước lợ; 2 đẻ cond. 1 nước mặn; 2 đẻ con→ Đáp án aCâu 18 Phát biểu nào dưới đây về Kangaroo là đúng?a. Con non bú sữa chủ động trong lỗ sinh Có chi sau và đuôi to Con cái có vú nhưng chưa có tuyến Vừa sống ở nước ngọt, vừa sống ở trên cạn.→ Đáp án bCâu 19 Phát biểu nào dưới đây về thú mỏ vịt là sai?a. Chân có màng Mỏ Không có Con cái có tuyến sữa.→ Đáp án dVới nội dung bài Đa dạng của lớp Thú - Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về sự đa dạng của lớp thú....Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 48 Đa dạng của lớp Thú - Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Sinh học lớp 7, Giải Vở BT Sinh Học 7, Giải bài tập Sinh học 7, Tài liệu học tập lớp 7, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 7 và đề thi học kì 2 lớp 7 lớp 7 mới nhất được cập nhật. Lý thuyết môn Sinh học 7Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 57 Đa dạng sinh học được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học Đa dạng sinh họcA. Lý thuyết Sinh học 7 bài 57I. ĐA DẠNG ĐỘNG VẬTB. Trắc nghiệm Sinh học 7 bài 57A. Lý thuyết Sinh học 7 bài 57I. ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT- Đa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng loài. Sự đa dạng về loài được biểu thị bằng đặc điểm hình thái và tập tính của Động vật phân bố rất rộng rãi trên Trái Đất do khả năng thích nghi cao của động vật đối với các điều kiện sống rất khác nhau trên các môi trường địa của Trái Đất như các môi trường đới lạnh, đới ôn hòa, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc …- Tuy nhiên, ở những môi trường có khí hậu khắc nghiệt đới lạnh, hoang mạc độ đa dạng thấp vì chỉ có những loài thích nghi với điều kiện giá lạnh môi trường lạnh hoặc quá khô hoang mạc tồn Môi trường nhiệt đới khí hậu nóng ẩm, giới Thực vật phát triển phong phú, nên điều kiện sống đa dạng tạo điều kiện cho sự thích nghi đa dạng của nhiều loài, số loài lớn, độ đa Đa dạng động vật ở môi trường đới lạnh- Điều kiện khí hậu khắc nghiệt, chủ yếu là mùa đông, thời gian mùa hè ngắn, băng tuyết phủ gần như quanh Đặc điểm sinh vật+ Thực vật thưa thớt, thấp lùn, chỉ có 1 số loài.+ Động vật chỉ có 1 số ít loài tồn tại, có đặc điểm thích nghi với khí hậu lạnh giá gấu trắng, hải cầu, cá voi, chim cánh cụt ….- Kết luận Đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường đới lạnh* Cấu tạo+ Bộ lông dày giữ nhiệt cho cơ thể+ Mỡ dưới da dày giữ nhiệt, dự trữ năng lượng chống rét+ Lông màu trắng mùa đông dễ lẫn vào tuyết, che mắt kẻ thù* Tập tính+ Ngủ đông để tiết kiệm năng lượng hoặc di cư tránh rét, tìm nơi ấm áp+ Hoạt động ban ngày thời tiết ấm hơn, tận dụng được nguồn nhiệt chồn, cáo, cú trắng...2. Đa dạng động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng- Điều kiện khí hậu rất nóng và khô, vực nước rất hiểm và phân bố rải rác xa nhau. - Đặc điểm sinh vật+ Thực vật nhỏ, xơ xác.+ Động vật ít loài và có những đặc trưng đối với khí hậu khô và Đặc điểm của động vật thích nghi với khí hậu khô nóng hoang mạc* Cấu tạo+ Chân dài hạn chế ảnh hưởng của cát nóng+ Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày không bị lún, đệm thịt chống nóng+ Bướu mỡ lạc đà dự trữ mỡ nước trao đổi chất+ Màu lông nhạt, giống màu giống màu môi trường* Tập tính+ Mỗi bước nhảy cao và xa, di chuyển bằng cách quăng thân hạn chế tiếp xúc với cát nóng.+ Hoạt động vào ban đêm tránh nóng ban ngày+ Khả năng đi xa tốt, nhịn khát tìm nguồn nước3. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa- Số loài động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn hẳn so với tất cả những môi trường địa lí khác trên Trái Đất vì+ Môi trường nhiệt đới gió mùa có khí hậu nóng ẩm tương đối ổn định, thích hợp cho sự sống của mọi loài sinh vật.+ Thuận lợi cho sự phát triển của thực vật quanh năm cung cấp thức ăn cho các loài động vật ăn cỏ.+ Tạo điều kiện cho các loài động vật ở vùng nhiệt đới gió mùa thích nghi và chuyên hóa cao đối với những điều kiện sống rất đa Sự đa dạng của các loài động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện qua+ Đa dạng về số loài+ Số lượng cá thể trong loài đông+ Đa dạng về tập tính, hình dạng từng Trong sản xuất con người đã tận dụng sự đa dạng của điều kiện môi trường sống nhưNuôi cá trong ao, hồ+ Cá mè trắng sống ở tầng mặt và tầng giữa+ Cá trắm cỏ sống ở tầng giữa+ Cá mè vinh sống ở tầng giữ và tầng đáy+ Cá rô, cá chuối sống ở tầng giữa+ Cá chép sống ở tầng đáy4. Những lợi ích của đa dạng sinh họcĐa dạng sinh học được biểu hiện ở các nguồn tài nguyên về động vật. Đa dạng sinh học có ý nghĩa rất lớn đối với đời sống con người và tự nhiên- Cung cấp thực phẩm, nguồn dinh dưỡng chủ yếu cho con người, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp xuất khẩu cá basa, tôm hùm …- Cung cấp nguồn dược phẩm 1 số bộ phận của động vật có thể được sử dụng làm thuốc- Cung cấp sức kéo, phân bón trâu, bò …- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nhiệp da, lông, sáp ong, cánh kiến …- Có giá trị văn hóa làm cảnh chim cảnh, cá cảnh …- 1 số loài có tác dụng tiêu diệt các loài sinh vật có hại- Cung cấp giống vật nuôi gia cầm, gia súc và những vật nuôi khác …- Hình thành các khu du lịch vườn bách thú …5. Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học- Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự giảm sút độ đa dạng sinh học là+ Nạn phá rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác, du canh, di dân khai hoang, nuôi trồng thủy sản, xây dựng đô thị, làm mất môi trường sống của động vật.+ Săn bắt, buôn bán động vật hoang dại, sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu, các chất thải của nhà máy …- Biện pháp+ Nghiêm cấm đốt phá, khai thác rừng bừa bãi, săn bắt buôn bán động vật.+ Đấy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường+ Tuyên truyền giáo dục trong nhân dân+ Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và tăng độ đa dạng về loài+ Xây dựng các khu bảo tồn động vật hoang dã và động vật có nguy cơ tuyệt Trắc nghiệm Sinh học 7 bài 57Câu 1 Sự đa dạng loài được thể hiện ởa. Số lượng loàib. Sự đa dạng về đặc điểm hình thái của từng loàic. Sự đa dạng về đặc điểm tập tính của từng loàid. Tất cả các ý trên đúngĐa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng loài. Sự đa dạng về loài được thể hiện bằng sự đa dạng về đặc điểm hình thái và tập tính của từng loài.→ Đáp án d Câu 2 Số loài động vật trên Trái Đất làa. 1 triệu loàib. 1,5 triệu loàic. 2 triệu loàid. 2,5 triệu loàiĐộng vật phân bố rất rộng rãi trên Trái Đất. Ước tính số loài động vật hiện nay được biết có khoảng 1,5 triệu loài.→ Đáp án b Câu 3 Môi trường nào có đa dạng sinh học lớn nhấta. Đới lạnhb. Hoang mạc đới nóngc. Nhiệt đới khí hậu nóng ẩmd. Cả a và b đúngMôi trường nhiệt đới khí hậu nóng ẩm, giới Thực vật phát triển phong phú, nên điều kiện sống đa dạng, tạo điều kiện cho sự thích nghi đa dạng của nhiều loài, số loài lớn, độ đa dạng cao.→ Đáp án c Câu 4 Động vật nào thích nghi với đời sống ở môi trường hoang mạc đới nónga. Chuột nhảyb. Gấu trắngc. Cú tuyếtd. Cáo Bắc cựcChuột nhảy là động vật sống thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng, chúng có đôi chân dài cho những bước nhảy xa tránh tiếp xúc với cát nóng.→ Đáp án a Câu 5 Chim cánh cụt có lớp mỡ dưới da rất dày để làm gì?a. Dự trữ năng lượngb. Giúp chim giữ nhiệt cho cơ thể, chống rétc. Giúp chim nổi khi bơid. Cả a và b đúngChim cánh cụt có lớp mỡ dưới da rất dày, nó giúp giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét khi sống ở môi trường lạnh giá quanh năm.→ Đáp án d Câu 6 Đặc điểm nào thường gặp ở động vật đới lạnha. Chân cao, móng rộng, đệm thịt dàyb. Lông màu trắng vào mùa đôngc. Hoạt động vào ban đêmd. Di chuyển bằng cách quăng thânĐộng vật đới lạnh thường có bộ lông dày, màu trắng để chống rét và có màu giống màu tuyết để lẩn tránh kẻ thù.→ Đáp án b Câu 7 Đặc điểm của lạc đà thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng làa. Bướu mỡb. Có màu lông giống màu cátc. Chân cao, móng rộng, có đệm thịt dàyd. Tất cả các đặc điểm trên đúngLạc đà có các đặc điểm thích nghi sống ở môi trường hoang mạc đới nóng có màu lông giống màu cát để lẩn tránh kẻ thù; có bướu mỡ dày là nơi dự trữ nước; chân cao, móng rộng, có đệm thịt dày để không bị lún, đệm thịt chống nóng.→ Đáp án d Câu 8 Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG có ở các động vật đới nónga. Có khả năng di chuyển xab. Di chuyển bằng cách quăng thânc. Hoạt động vào ban ngàyd. Có khả năng nhịn khátCác động vật đới nóng thường hoạt động vào ban đêm để tránh nóng ban ngày→ Đáp án c Câu 9 Hiện tượng ngủ đông của động vật đới lạnh có ý nghĩa gìa. Để lẩn tránh kẻ thùb. Tránh mất nước cho cơ thểc. Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượngd. Tránh nóng ban ngàyĐộng vật đới lạnh thường ngủ suốt mùa đông để tiết kiệm năng lượng cho cơ thể.→ Đáp án c Câu 10 Rắn sa mạc có đặc điểm gì để thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng?a. Màu lông nhạt, giống màu cátb. Chui rúc vào sâu trong cátc. Di chuyển bằng cách quăng thân d. Tất cả đặc điểm trên đều đúngRắn sa mạc có đặc điểm thích nghi hoàn toàn với môi trường hoang mạc đới nóng như màu lông giống màu cát, chui rúc sâu trong cát, di chuyển bằng cách quăng thân.→ Đáp án d Câu 11 Trong các nguyên nhân sau, đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự diệt vong của nhiều loài động thực vật hiện nay?a. Do các hoạt động của con ngườib. Do các loại thiên tai xảy rac. Do khả năng thích nghi của sinh vật bị suy giảm dầnd. Do các loại dịch bệnh bất thường→ Đáp án aCâu 12 Lợi ích của đa dạng sinh học động vật ở Việt Nam là gì?a. Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệub. Cung cấp sản phẩm cho công nghiệpc. Có giá trị trong văn hóad. Tất cả các lợi ích trên→ Đáp án dCâu 13 Tại sao trên đồng ruộng ở đồng bằng miền Bắc Việt Nam có 7 loại rắn sống chung mà không cạnh tranh nhau?a. Vì mỗi loài rắn sống trong một điều kiện nhất định khác nhaub. Vì mỗi loài rắn có nguồn sống nhất định khác nhauc. Vì mỗi loài rắn có tập tính hoạt động nhất định khác nhaud. Cả ba ý trên đều đúng→ Đáp án dCâu 14 Động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa có độ đa dạnga. Thấpb. Trung bìnhc. Caod. Rất thấp→ Đáp án dCâu 15 Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và đới nóng rất thấp vìa. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt chỉ có những loài có thích nghi đặc trưng mới tồn tại đượcb. Điều kiện khí hậu thuận lợic. Động vật ngủ đông dàid. Sinh sản ítCâu 16 Phát biểu nào dưới đây là đúng?a. Các môi trường khắc nghiệt luôn có độ đa dạng loài Sự đa dạng loài liên quan chặt chẽ đến mức độ tiến hóa của từng Đa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng loàid. Sự đa dạng loài thể hiện ở số lượng các cá thể trong một 17 Đặc điểm nào dưới đây có ở rắn nước?a. Thường săn mồi vào ban Nguồn thức ăn chủ yếu là ếch nhái, các. Vừa sống dưới nước, vừa sống trên Săn mồi cả ngày lẫn nội dung bài Đa dạng sinh học các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về sự đa dạng của động vật ở môi trường đới lạnh, hoang mạc đới nóng, những lợi ích của đa dạng sinh học ....Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 57 Đa dạng sinh học. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Sinh học lớp 7, Giải Vở BT Sinh Học 7, Trắc nghiệm Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7, Tài liệu học tập lớp 7, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 7 và đề thi học kì 2 lớp 7 lớp 7 mới nhất được cập nhật. Lý thuyết môn Sinh học lớp 7

lí thuyết sinh học 7